Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Thể tam bội có bộ NST chứa các cặp tương đồng.
B. Số lượng ADN trong thể tam không thay đổi.
C. Số lượng NST tăng dẫn tới sự tăng kích thước tế bào, cơ quan.
D. Cả A và B.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Thể tam bội có bộ NST chứa các cặp tương đồng.
B. Số lượng ADN trong thể tam không thay đổi.
C. Số lượng NST tăng dẫn tới sự tăng kích thước tế bào, cơ quan.
D. Cả A và B.
Tại sao ở các cơ thể đa bội thường có hiện tượng tăng kích thước tế bào, cơ quan, tăng sức chống chịu?
A.
Do sư tăng gấp bôi số lượng NST, ADN trong tế bào
B.
Do sự tăng kích thước các bào quan trong tế bào
C.
Do sự giảm số lượng NST, ADN trong tế bào
D.
Do sư tăng số lượng các bào quan trong tế bào
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Chọn đáp án B
(I) Sai → Đột biến mất đoạn làm giảm số gen trên NST nên thể đột biến có thể bị chết hoặc cũng có thể đột biến mất đoạn nhỏ thì ít gây hậu quả và có khi còn được áp dụng để loại bỏ các gen có hại ra khỏi NST.
(II) Đúng
(III) Sai → Chuyển đoạn NST chỉ làm thay đổi cấu trúc của ADN chứ hàm lượng ADN không thay đổi trong nhân.
(IV) Sai → Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nhưng lại làm thay đổi vị trí của gen, vì vậy làm thay đổi mức độ hđ của gen, có thể có lợi hoặc có hại.
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án B
(I) Sai → Đột biến mất đoạn làm giảm số gen trên NST nên thể đột biến có thể bị chết hoặc cũng có thể đột biến mất đoạn nhỏ thì ít gây hậu quả và có khi còn được áp dụng để loại bỏ các gen có hại ra khỏi NST.
(II) Đúng
(III) Sai → Chuyển đoạn NST chỉ làm thay đổi cấu trúc của ADN chứ hàm lượng ADN không thay đổi trong nhân.
(IV) Sai → Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nhưng lại làm thay đổi vị trí của gen, vì vậy làm thay đổi mức độ hđ của gen, có thể có lợi hoặc có hại.
Có bao nhiêu loại đột biến sau đây không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể nhưng có thể làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến chuyển đoạn NST.
III. Đột biến lặp đoạn NST.
IV. Đột biến gen dạng mất cặp.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
II và III đúng. → Đáp án A.
I sai. Vì đột biến tam bội làm tăng số lượng NST.
IV sai. Vì đột biến gen dạng mất cặp nucleotit không làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Có bao nhiêu loại đột biến sau đây không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể nhưng có thể làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội
II. Đột biến chuyển đoạn NST.
III. Đột biến lặp đoạn NST.
IV. Đột biến gen dạng mất cặp
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
II và III đúng. → Đáp án A.
I sai. Vì đột biến tam bội làm tăng số lượng NST.
IV sai. Vì đột biến gen dạng mất cặp nucleotit không làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
Xét các đặc điểm sau:
(1) Bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
(2) Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
(3) Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
(4) Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
Thể đột biến dị đa bội có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
Thể dị đa bội được hình thành do quá trình lai xa kèm theo đa bội hóa nên cơ thể dị đa bội có bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng (1), tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài (2), có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, có hàm lượng ADN tăng lên so với dạng lưỡng bội bình thường (4).
→ Có 3 đặc điểm là (1), (2) và (4).
Chọn các nhận định không đúng khi nói về sự thay đổi số lượng NST của đột biến đa bội.
1. Số NST trong tế bào sinh dưỡng gấp 1,5 lần so với bộ NST lượng bội.
2. Số NST trong tế bào sinh dưỡng thêm n – 1 NST.
3. Số NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội số của n.
4. Số NST trong tế bào sinh dưỡng là 3n.
A. 1, 2 và 4. B. 1 và 2. C. 1 và 4. D. 1, 3 và 4.
Chọn các nhận định không đúng khi nói về sự thay đổi số lượng NST của đột biến đa bội.
1. Số NST trong tế bào sinh dưỡng gấp 1,5 lần so với bộ NST lượng bội.
2. Số NST trong tế bào sinh dưỡng thêm n – 1 NST.
3. Số NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội số của n.
4. Số NST trong tế bào sinh dưỡng là 3n.
A. 1, 2 và 4. B. 1 và 2. C. 1 và 4. D. 1, 3 và 4.